12 tiểu chuẩn chấn đoán bệnh gout
I. ĐẠI CƯƠNG
Viêm khớp gout là một bệnh lý rối loạn chuyển hoá purine, làm tăng acid uric trong máu, dẫn đến lắng đọng các tinh thể urate ở tổ chức (bao hoạt dịch khớp, các tổ chức quanh khớp, ống thận và nhu mô thận).
Bệnh thường gặp ở nam (90%), thường khởi phát vào cuối thập niên thứ 3, đầu thập niên thứ 4 của cuộc đời
Bệnh đang có xu hương gia tăng cùng với sự phát triển xã hội và gia tăng tuổi thọ
Là bệnh viêm khớp thường gặp nhất ở nam giới
Mã số (theo ICD-10) : M.10 Viêm khớp Gout (Gouty Arthritis)
I. ĐẠI CƯƠNG
Viêm khớp gout là một bệnh lý rối loạn chuyển hoá purine, làm tăng acid uric trong máu, dẫn đến lắng đọng các tinh thể urate ở tổ chức (bao hoạt dịch khớp, các tổ chức quanh khớp, ống thận và nhu mô thận).
Bệnh thường gặp ở nam (90%), thường khởi phát vào cuối thập niên thứ 3, đầu thập niên thứ 4 của cuộc đời
Bệnh đang có xu hương gia tăng cùng với sự phát triển xã hội và gia tăng tuổi thọ
Là bệnh viêm khớp thường gặp nhất ở nam giới
Mã số (theo ICD-10) : M.10 Viêm khớp Gout (Gouty Arthritis)
Video Xem nhiều
VIÊM KHỚP GOUT
II. CHẨN ĐOÁN
A. TRIỆU CHỨNG
1. Tăng acid uric máu đơn thuần
Thường bắt đầu từ tuổi dậy thì, có thể kéo dài > 20 năm.
Chiếm tỷ lệ 2 – 13 % người lớn, nam giới nhập viện.
Chỉ khoảng 10 – 20 % phát triển thành bệnh Gout với các biểu hiện lâm sang
Là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất của bệnh gout và yếu tố nguy cơ tim mạch độc lập
2. Cơn viêm khớp gout cấp (Acute Gouty Arthritis)
- Vị trí: Khớp bàn ngón I bàn chân ( chiếm tới 70%)
Các khớp khác: khớp cổ chân, khớp gối, khớp cổ tay …. (chiếm 30%)
- Tính chất: xảy ra đột ngột, dữ dội kèm sưng tấy, nóng, xung huyết… ở một khớp, không đối xứng, thường xảy ra về đêm. Triệu chứng viêm khớp tăng tối đa trong 24-48 giờ và kéo dài từ 3 -10 ngày rồi tự khỏi hoàn toàn (Self-limited arthritis)
- Kèm theo người bệnh có thể sốt cao, rét run, mệt mỏi, cứng gáy …
- Các yếu tố thuận lợi: ăn nhiều protid, uống rượu, gắng sức, căng thẳng, nhiễm lạnh, chấn thương, phẫu thuật,…
- Đôi khi bệnh Gout được khởi phát bằng cơn đau quặn thận
3. Khoảng cách giữa các cơn viêm khớp gout cấp (Intercritical gout, Interval gout)
- Hoàn toàn yên lặng, khớp khỏi hoàn toàn.
- Khoảng cách giữa cơn đầu tiên và cơn thứ hai có thể từ vài tháng đến vài năm, có khi tới 10 năm. Càng về sau khoảng cách này càng ngắn lại, thậm chí không còn vì cơn nọ nối tiếp cơn kia, không có khoảng cách.
4. Viêm khớp gout mãn (Chronic Gouty Arthritis hay Chronic Tophaceous Gout)
- Viêm ở nhiều khớp, đối xứng, biến dạng khớp, teo cơ, cứng khớp, khớp đau liên tục, không thành cơn điển hình, không tự khỏi (dễ lầm với bệnh VKDT)
- Các u cục (tophi) ở sụn vành tai, ở phần mềm cạnh khớp, quanh khớp
- Các bệnh kèm theo: tăng huyết áp, tiểu đường, rối loạn lipid máu…
- Các hậu quả xấu của bệnh: thiếu máu mạn, suy thận mạn, sỏi thận, viêm, loét DD-TT.
- Các yếu tố ảnh hưởng xấu: dùng Aspirin, thuốc lợi tiểu Thiazide, Corticosteroids…
B. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
1. Lâm sàng:
Dựa vào giới, tuổi, vị trí, tính chất, diễn biến và hoàn cảnh xảy ra viêm khớp
2. Xét nghiệm:
- Dịch khớp trong đợt viêm cấp : tìm thấy các tinh thể monosodium urate
- Acid uric máu tăng (khi > 420mmol/L hay > 7 mg/dL).
- Acid uric niệu 24 giờ : thấp khi < 800 mg/24 giờ (chế độ ăn bình thường) < 600 mg/24 giờ (chế độ ăn giảm Protid)
- Các xét nghiệm khác: CTM, Tốc độ máu lắng, Đường huyết, Creatinine máu, Clearance Creatinin (ClCR) của thận, Cholesterol, Triglyceride, HDL-C, LDL-C, ECHO bụng, ECG…
C. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
1. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN GOUT CỦA ILAR VÀ OMERACT NĂM 2000.
(a) Có tinh thể urate đặc trưng trong dịch khớp, và / hoặc :
(b) Tophi được chứng minh có chứa tinh thể urate bằng phương pháp hoá học hoặc kính hiển vi phân cực, và / hoặc :
(c) Có 6/12 trạng thái lâm sàng, xét nghiệm và X.quang sau:
Viêm tiến triển tối đa trong vòng 1 ngày.
Có hơn 1 cơn viêm khớp cấp.
Viêm khớp ở 1 khớp.
Đỏ vùng khớp.
Sưng, đau khớp bàn ngón chân I.
Viêm khớp bàn ngón chân I ở 1 bên.
Viêm khớp cổ chân 1 bên.
Tophi nhìn thấy được.
Tăng acid uric máu.
Sưng khớp không đối xứng.
Nang dưới vỏ xương, không khuyết xương.
Cấy vi khuẩn âm tính
2. TIÊU CHUẨN CUẢ ARA 1968 (BENNETT P.H.)
1. Tìm thấy tinh thể acid uric trong dịch khớp lúc khớp đang viêm cấp hoặc cặn lắng urate trong tổ chức (tophi, sỏi thận).
2. Hoặc có ³ 2 trong số các tiêu chuẩn sau :
- Có tiền sử chắc chắn và/hoặc quan sát thấy trên hai đợt sưng đau cấp ở một khớp, bắt đầu đột ngột, đau dữ dội và hoàn toàn mất đi trong vòng hai tuần.
- Có tiền sử chắc chắn và/hoặc quan sát thấy một cơn viêm cấp đáp ứng tiêu chuẩn 1 ở khớp bàn ngón ngón chân cái.
- Có hạt tophi ở vành tai, quanh khớp
- Sự công hiệu đặc biệt của Colchicine (trong vòng 48 giờ), được quan sát thấy hoặc hỏi trong tiền sử.
Chẩn đoán xác định khi có tiêu chuẩn 1 hoặc ³ 2 tiêu chuẩn nhỏ trong tiêu chuẩn 2.
D. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
1. Viêm khớp gout cấp :
- Viêm khớp nhiễm trùng, Lao khớp
- Viêm mô tế bào quanh khớp
- Giả gout (Pseudogout)
- Chấn thương khớp và quanh khớp
2 . Viêm khớp Gout mãn :
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp vảy nến
- Thoái hoá khớp…
VIÊM KHỚP GOUT
II. CHẨN ĐOÁN
A. TRIỆU CHỨNG
1. Tăng acid uric máu đơn thuần
Thường bắt đầu từ tuổi dậy thì, có thể kéo dài > 20 năm.
Chiếm tỷ lệ 2 – 13 % người lớn, nam giới nhập viện.
Chỉ khoảng 10 – 20 % phát triển thành bệnh Gout với các biểu hiện lâm sang
Là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất của bệnh gout và yếu tố nguy cơ tim mạch độc lập
2. Cơn viêm khớp gout cấp (Acute Gouty Arthritis)
- Vị trí: Khớp bàn ngón I bàn chân ( chiếm tới 70%)
Các khớp khác: khớp cổ chân, khớp gối, khớp cổ tay …. (chiếm 30%)
- Tính chất: xảy ra đột ngột, dữ dội kèm sưng tấy, nóng, xung huyết… ở một khớp, không đối xứng, thường xảy ra về đêm. Triệu chứng viêm khớp tăng tối đa trong 24-48 giờ và kéo dài từ 3 -10 ngày rồi tự khỏi hoàn toàn (Self-limited arthritis)
- Kèm theo người bệnh có thể sốt cao, rét run, mệt mỏi, cứng gáy …
- Các yếu tố thuận lợi: ăn nhiều protid, uống rượu, gắng sức, căng thẳng, nhiễm lạnh, chấn thương, phẫu thuật,…
- Đôi khi bệnh Gout được khởi phát bằng cơn đau quặn thận
3. Khoảng cách giữa các cơn viêm khớp gout cấp (Intercritical gout, Interval gout)
- Hoàn toàn yên lặng, khớp khỏi hoàn toàn.
- Khoảng cách giữa cơn đầu tiên và cơn thứ hai có thể từ vài tháng đến vài năm, có khi tới 10 năm. Càng về sau khoảng cách này càng ngắn lại, thậm chí không còn vì cơn nọ nối tiếp cơn kia, không có khoảng cách.
4. Viêm khớp gout mãn (Chronic Gouty Arthritis hay Chronic Tophaceous Gout)
- Viêm ở nhiều khớp, đối xứng, biến dạng khớp, teo cơ, cứng khớp, khớp đau liên tục, không thành cơn điển hình, không tự khỏi (dễ lầm với bệnh VKDT)
- Các u cục (tophi) ở sụn vành tai, ở phần mềm cạnh khớp, quanh khớp
- Các bệnh kèm theo: tăng huyết áp, tiểu đường, rối loạn lipid máu…
- Các hậu quả xấu của bệnh: thiếu máu mạn, suy thận mạn, sỏi thận, viêm, loét DD-TT.
- Các yếu tố ảnh hưởng xấu: dùng Aspirin, thuốc lợi tiểu Thiazide, Corticosteroids…
B. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
1. Lâm sàng:
Dựa vào giới, tuổi, vị trí, tính chất, diễn biến và hoàn cảnh xảy ra viêm khớp
2. Xét nghiệm:
- Dịch khớp trong đợt viêm cấp : tìm thấy các tinh thể monosodium urate
- Acid uric máu tăng (khi > 420mmol/L hay > 7 mg/dL).
- Acid uric niệu 24 giờ : thấp khi < 800 mg/24 giờ (chế độ ăn bình thường) < 600 mg/24 giờ (chế độ ăn giảm Protid)
- Các xét nghiệm khác: CTM, Tốc độ máu lắng, Đường huyết, Creatinine máu, Clearance Creatinin (ClCR) của thận, Cholesterol, Triglyceride, HDL-C, LDL-C, ECHO bụng, ECG…
C. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
1. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN GOUT CỦA ILAR VÀ OMERACT NĂM 2000.
(a) Có tinh thể urate đặc trưng trong dịch khớp, và / hoặc :
(b) Tophi được chứng minh có chứa tinh thể urate bằng phương pháp hoá học hoặc kính hiển vi phân cực, và / hoặc :
(c) Có 6/12 trạng thái lâm sàng, xét nghiệm và X.quang sau:
Viêm tiến triển tối đa trong vòng 1 ngày.
Có hơn 1 cơn viêm khớp cấp.
Viêm khớp ở 1 khớp.
Đỏ vùng khớp.
Sưng, đau khớp bàn ngón chân I.
Viêm khớp bàn ngón chân I ở 1 bên.
Viêm khớp cổ chân 1 bên.
Tophi nhìn thấy được.
Tăng acid uric máu.
Sưng khớp không đối xứng.
Nang dưới vỏ xương, không khuyết xương.
Cấy vi khuẩn âm tính
2. TIÊU CHUẨN CUẢ ARA 1968 (BENNETT P.H.)
1. Tìm thấy tinh thể acid uric trong dịch khớp lúc khớp đang viêm cấp hoặc cặn lắng urate trong tổ chức (tophi, sỏi thận).
2. Hoặc có ³ 2 trong số các tiêu chuẩn sau :
- Có tiền sử chắc chắn và/hoặc quan sát thấy trên hai đợt sưng đau cấp ở một khớp, bắt đầu đột ngột, đau dữ dội và hoàn toàn mất đi trong vòng hai tuần.
- Có tiền sử chắc chắn và/hoặc quan sát thấy một cơn viêm cấp đáp ứng tiêu chuẩn 1 ở khớp bàn ngón ngón chân cái.
- Có hạt tophi ở vành tai, quanh khớp
- Sự công hiệu đặc biệt của Colchicine (trong vòng 48 giờ), được quan sát thấy hoặc hỏi trong tiền sử.
Chẩn đoán xác định khi có tiêu chuẩn 1 hoặc ³ 2 tiêu chuẩn nhỏ trong tiêu chuẩn 2.
D. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
1. Viêm khớp gout cấp :
- Viêm khớp nhiễm trùng, Lao khớp
- Viêm mô tế bào quanh khớp
- Giả gout (Pseudogout)
- Chấn thương khớp và quanh khớp
2 . Viêm khớp Gout mãn :
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp vảy nến
- Thoái hoá khớp…
12 tiểu chuẩn chấn đoán bệnh gout
Reviewed by Bùi Thu Trang
on
05:44
Rating:
Không có nhận xét nào: